-->

Thư viện hình ảnh

Thủ tục chi tiết xin visa Hàn


QUY ĐỊNH CHUNG 

Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ
  • Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính. 
  • Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất. 
  • Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp. 
  • Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán l à hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa. 
  • Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng tư pháp rồi mới nộp. 
  • Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tư pháp. 
  • Ngoài ra, các giấy tờ khác bằng tiếng Việt phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh và công chứng tư pháp.
Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa
  • Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu của mình hay không. 
  • Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa). 
  • Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).
Nội dung ghi – chuẩn bị của hồ sơ bổ sung
  • Giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh. Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời (bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên quan, phải ký tên và đóng dấu. Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký cấp visa (tối đa có thể được 4 năm). 
  1. Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng lực mời. 
  2. Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng. 
  3. Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơquan, đoàn thể) đại diện mời. 
  4. Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng). 
  5. Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình. 
  6. Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên một lần, khi đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh. 
  • Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác. Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng dấu. 
  1. Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất của công ty nơi người đó đang công tác. Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được có thể bị từ chối cấp visa. 
  2. Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ) và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình) 
  • Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản 
  1. Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa. 
  2. Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê. 
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu. Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa. 
Lưu ý
  • Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại giấy tờ khác nhau. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế (website:http://hometax.go.kr) cấp. 
  • Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBnmND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân cư cấp). 
  • Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình. 
  • Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.
HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN (F-6)

Đối tượng được cấp: Là nguòi viết nam kết hôn vói người hàn quốc, đã hoàn thành tất cả thủ tục kết hôn của hai nước và muốn sang hàn quốc với mục đích chung sống với bạn đời

Hồ sơ người mời chuẩn bị:
  • Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)
  • Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
  • Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
  • Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp)
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
          + Bàn chính giấy đăng ký cư trú
          + Giấy tờ nhà cửa hoặc hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
           + Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế)
           + Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp)
  • Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
          + Người lao động (vd: nhân viên công ty)
                 - Giấy xác nhận nhân viên
                 - Bản chính hóa đơn đóng thuế thu nhập cá nhân
                 - Bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó
           
           + Người thu nhập kinh doanh: (vd: tự kinh doanh)
                 - Giấy phép đăng kí kinh doanh
                 - Giấy tờ làm nông
                 - Giấy xác nhận làm nông ngư nghiệp

            + Người có thu nhập khác(vd: cho thuê, lương hưu)
                  - Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
                  - Chi tiết giao dịch ngân hàng

Hồ sơ người được mời chuẩn bị:
  • Đơn xin cấp visa (Theo mẫu của Lãnh sự quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4x6 mới nhất)
  • Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
  • 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương sự kết hôn)
  • Lý lịch tư pháp (Bản chính do STP tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp)
  • Giấy khàm sức khỏe(Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước An (tham khảo thông tin website)
  • Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
             + Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK(Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
             + Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định(Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)
          + Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
  • Giấy khai sinh(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có)
  • Hộ khẩu gia đình(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính))
  • Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu LSQ)
Chú ý: Thời gian làm việc: 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí: 30USD)

THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-3)

Đối tượng được cấp:
1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài
2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ quan nhà nước, tư nhân trong nước mời
3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu
4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên

Lưu ý:
  • Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo, giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng nghiệp vụ nơi sản xuất
  • Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất hập cảnh Hàn Quốc
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
             + Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
             + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
  • Lịch trình chi tiết
  • Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
  • Giấy xác nhận con dấu bản chính (đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
  • Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại: Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu,
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy xác nhận nhân viên
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty 
  • Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20USD)

TỔNG HỢP NGẮN HẠN (C-3)

THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ

Đối tượng được cấp: Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan hay tham gia các hoạt động văn hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những người có mục đích kinh doanh)

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)
  • Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
  • Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ 
  • Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy xác nhận nhân viên
             - Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,
           - Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
           - Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
              - Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
            - Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa
              - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội
             - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau:
                   + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
                       + Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp) và sổ tạm trú trong khu vực thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
                       + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí :20 USD)

THĂM NGƯỜI THÂN NHÂN (MỜI BỐ MẸ)

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn với người Hàn Quốc

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm) 
  • Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)
  • Giấy xác nhận con dấu (là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)
  • 1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời
  • 1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Hồ sơ người xin cấp visa (người được mời chuẩn bị)
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Hình gia đình (chụp chung với bố mẹ)
  • 1 Bản sao giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Lưu ý:
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
               + Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
               + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD)

THĂM THÂN NHÂN (VỢ/CHỒNG/CON ĐANG LÀM VIỆC/DU HỌC TẠI HÀN QUỐC)

Hồ sơ chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Thư mời bản chính (bao gồm thời gian mời tối đa 90 ngày, lý do mời, nội dug bảo lãnh về nước)
  • Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy xác nhận nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc: Nếu là du học sinh thì phải có giấy xác nhận sinh viên ; Nếu là nhân viên đang laàm việc trong công ty Hàn Quốc thì phải có giấy xác nhận nhân viên (bản chính) kèm hợp đồng lao động (bản sao)
  • Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc (sao kê giao dịch, tài khoản ngân hàng, nhà cửa, đất đai …)
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam đang sống ở Hàn Quốc (dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)
THĂM THÂN NHÂN (DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ CHỒNG ĐANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC DÀI HẠN TẠI V IỆT NAM)
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu hoặc bằng lái xe + thẻ tạm trú tại Việt Nam)
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nghề nghiệp tại Việt Nam của người mời (giấy phép kinh doanh / giấy xác nhận nhân viên công ty…)
  • Tờ tường trìnhghi rõ mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh …
DU LỊCH ĐOÀN THỂ

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch

Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị

  • Thư mời bản chính
  • Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.
  • Lịch trình (công ty du lịch)
  • Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …
Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị

  • Giấy phép lữ hành du lịch và giấy phép kinh doanh
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty 
           - Giấy chứng nhận nộp thuế 
           - Giấy bảo lãnh đính kèm danh sách khách (bản chính)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy tờ tùy thân 
           - Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có thể) 
             - Học sinh: thẻ học sinh (bản sao) và giấy xác nhận học sinh
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính(một hoặc nhiều hơn trong những giấy tờ sau, theo thứ tự từ trên xuống) : 
             - Sổ tiết kiệm ngân hàng, xác nhận số dư 
             - Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, ... 
             - Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất 
             - Giấy xác nhận lãnh lương hưu 
Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình 
  • Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình 
  • Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau: 
           - Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức 
          - Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc tài chính của bố mẹ 
         - Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 1 lần: bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa)

Lưu ý:
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Quảng Nam trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc thì cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
            + Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
            + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp. Thời gian làm việc : 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD )

DU LỊCH TỰ TÚC

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy tờ chứng minh công việc:
           - Nếu là nhân viên công ty/công nhân viên chức: giấy xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm công tác, đơn xin nghỉ phép và hợp đồng lao động;
         - Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh và tờ khai nộp thuế (1 trong 3 tháng gần nhất)
           - Nếu là sinh viên / học sinh: thẻ sinh viên / học sinh
  • Giấy tờ chứng minh tài chính (một trong những giấy tờ sau, xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống)
  • Sổ tiết kiệm ngân hàng và giấy xác nhận số dư (5000USD hoặc 100.000.000đ trở lên)
             - Giấy chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, xe ô tô ...
             - Giấy xác nhận lãnh lương hưu
  • Lịch trình tham quan Hàn Quốc (viết bằng tiếng Anh / tiếng Hàn) không cần công chứng
  • Đặt chỗ vé máy bay, đặt chỗ khách sạn.
Lưu ý:
  • Trường hợp đương sự nộp giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ hoặc vợ/chồng thì phải nộp kèm thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình;
  • Trường hợp đương sự dưới 18 tuổi: phải có giấy đồng ý của cha mẹ kèm photo CMND cha me và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
  • Trường hợp đương sự đã có kinh nghiệm xuất nhập cảnh các nước Mỹ, Canada, Châu Âu, Úc, New Zealand trong vòng 5 năm, Nhật Bản (2011, 2012 và 2013) hoặc Hàn Quốc (liên tục 4 lần trong 2 năm gần đây) thì nộp bản sao visa thay cho giấy tờ chứng minh tài chính.
  • Tất cả các giấy tờ tiếng Việt cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp trrong 3 tháng gần nhất.
HỒ SƠ XIN VISA DU HỌC (D-2)

Đối tượng được cấp: Người muốn nghiên cứu chuyên sâu tại các trường cao đẳng, đại học, cao học (bao gồm cả cao học ban đêm) được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại hoặc cơ quan nghiên cứu học thuật trên hệ cao đẳng thành lập dựa vào quy định của pháp luật

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh nang lức tài chính 
             - Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 15.000 USD(sinh viên trao đổi 5.000USD) è giấy xác nhận số dư của ngân hàng có thời hạn 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu) 
              - Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh) 
              - Học bổng của trường: phải có giấy xác nhận học bổng do hiệu trưởng cấp (bản gốc) 
           - Học bổng giáo sư: giấy xác nhận nhân viên, giấy xác nhận số dư của giáo sư, giấy tờ liên quan đến hỗ trợ chi phí trong quá trình nghiên cứu
  • Kế hoạch học tập
  • Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp) 
Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số dư tài khoản ngân hàng 

Đối với sinh viên trao đổi cần cung cấp: 
- Thư tiến cử của trường đang theo học 
- Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học

Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
  1. Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
  2. Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
  3. Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính 
- Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng

Chú ý: tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí : 50 USD )

NGHIÊN CỨU THÔNG THƯỜNG (D-4)

Đối tượng được cấp: Người muốn nghiên cứu tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc các trường đại học (D-4-1) 
Sinh viên trao đổi bằng chương trình đào tạo kỹ thuật theo hiệp định giao luư học thuật giữa các trường
  • Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh năng lức tài chính
            - Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 6 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 5.000 USDè giấy xác nhận số dư của ngân hàng(có thời hạn trong vòng 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu)
              - Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh)
              - Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp , tài sản của bố mẹ
  • Kế hoạch học tập
  • Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
Chú ý: tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng 
Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào 
Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí: 50 USD )

(Trích từ Lãnh Sự Quán Hàn Quốc)

Thủ tục xin visa Hàn Quốc

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và các bước xin cấp visa nhập cảnh vào Hàn Quốc theo quy định mới của Hàn Quốc, áp dụng từ ngày 14/03/2011. Có 13 loại visa nhập cảnh vào Hàn Quốc dành cho các đối tượng là công dân Việt Nam, cụ thể như sau: Visa thương mại, visa du lịch, visa kết hôn, visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc, visa thăm người thân đang học thạc sĩ hoặc tiến sĩ hoặc có có các loại visa E3 và E7 tại Hàn Quốc, visa du học, visa học thạc sĩ và tiến sĩ, visa làm việc, visa lao động, visa đào tạo, visa dự hội nghị, visa quá cảnh, visa chữa bệnh.

Lưu ý:
1. Cần nộp thêm bản photo chứng minh thư đối với tất cả các loại visa
2. Trong trường hợp visa Thương mại ủy quyền cho nhân viên khác cùng công ty đi nộp hộ, cần giấy ủy quyền của cá nhân người cần nộp hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của công ty (có chữ ký và đóng dấu) kèm photo Chứng minh thư của người đi nộp.
Trong trường hợp visa thăm con, chỉ có những cá nhân có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy visa.
3. Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan Nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng Nhà nước...


Các trường hợp không cần xin visa vào Hàn Quốc

- Công dân Việt Nam có hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày.
- Công dân các quốc gia như Macau, Brunei, Đài Loan, Kuwait, Mỹ… nếu đi dưới 30 ngày; Hong Kong, Nhật Bản, Australia… đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng...

  1. Hồ sơ xin visa gồm:
  • 01 đơn xin cấp visa (theo mẫu của Sứ quán, download trong file đính kèm cuối bài viết ~ phòng lãnh sự ~ phần download form khai xin visa) có dán 01 ảnh 3x4cm chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa (Phải khai đơn bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
* Chú ý: Trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé lên mục 34 trong Đơn đăng ký xin visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh.
  • Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp visa).
  • Bản photo Chứng minh thư.
  • Những giấy tờ cần thiết theo từng loại visa.
  • Chứng minh thư gốc của người đi nộp.
  1. Thời hạn xét cấp visa:
  • 05 ngày (không tính ngày nộp hồ sơ) nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại visa trừ visa Kết hôn, Du học và Lao động).
  • Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ visa kết hôn và visa du học).
  • Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 01 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.
  1. Phí visa:
  • 30 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày.
  • 50 USD nếu xin visa đi một lần trên 90 ngày .
  • 80 USD visa đi nhiều lần.
  • Chỉ thu lệ phí bằng tiền Đôla Mỹ (USD).
* Điều kiện được xin xét visa đi lại nhiều lần: Áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.
Những hồ sơ bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc, không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp
  1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ 09:00 ~ 12:00
  1. Thời gian trả visa: Từ 14:00 ~ 16:00
Lưu ý: Đối với trường hợp xin visa kết hôn và visa thăm người thân, nghiêm cấm các tổ chức môi giới nộp hộ và lấy visa hộ cho các cô dâu, các cô dâu phải trực tiếp đến nộp và trực tiếp đến lấy visa. Đối với visa thăm người thân, chỉ người thân có tên trong hộ khẩu gia đình của người muốn xin visa mới được đi nộp hồ sơ hộ người đó.

 

CÁC LOẠI VISA

1. Visa thương mại
  1. Công ty mời (Công ty Hàn Quốc)
  • Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên công ty mời, tên người đại diện công ty mời, địa chỉ công ty  và số điện thoại liên lạc.)
  • 01 giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh (bản xác nhận gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.)
  • 01 giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản công chứng gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp.)
  1. Công ty được mời (Công ty ở Việt Nam)
  • Bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đi lần đầu phải kèm theo bản gốc để đối chiếu.)
  • Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng bản dịch tiếng Anh.)
  • Hợp đồng lao động bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hợp đồng song ngữ Anh - Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo, không cần công chứng.)
  • Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên không cần công chứng (VD như B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…) (Không cần nếu trong lần giao dịch đầu tiên.)
* Nếu trong trường hợp người đi là người đại diện của công ty bên phía Việt Nam (là người đại diện pháp lý có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh) thì không cần nộp hợp đồng lao động và quyết định cử đi công tác. Đối với người góp cổ phần có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh, không cần nộp hợp đồng lao động.

2. Visa du lịch

  • Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm hoặc bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng, sổ đỏ nhà đất hoặc các loại giấy xác nhận sở hữu tài sản có giá trị khác) bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước.
  • Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng minh thu nhập (hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ…; xác nhận mức lương hoặc bảng lương có dấu của công ty), kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng. Nếu có tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có thể chứng minh nghề nghiệp bằng giấy này dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Lịch trình tham quan kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng.)
  • Giấy xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở Hàn Quốc (trong trường hợp ở nhà người quen thì viết địa chỉ cư trú và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc Quốc cụ thể trong Lịch trình tham quan.)
(Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên cho từng cá nhân, cần nộp thêm giấy mời gốc, danh sách đoàn đi, lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, bản sao Giấy phép lữ hành Quốc tế và bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước của Giấy phép kinh doanh bên phía công ty Việt Nam.)

 3. Visa kết hôn

  1. Đơn xin cấp visa (theo mẫu của sứ quán.)
  2. Hộ chiếu gốc (của vợ/chồng người Việt Nam.)
  3. Ảnh (ảnh dùng cho hộ chiếu) – 01 ảnh.
  4. Lệ phí nộp hồ sơ: $30/người
  5. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình.
- Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (mỗi loại 1 bản)
- Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản)
  1. Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp:
- Trường hợp đi làm tại cơ quan/công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc.
- Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế.
- Trường hợp là nông/ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp, giấy xác nhận là nông dân/Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu.
- Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày.

  • Giấy tờ chứng minh về tài chính:
- Các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất (nếu là chủ sở hữu), Hợp đồng thuê nhà.
- Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô.)
- Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần...
- Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc.
  1. 01 giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc.
  2. 01 giấy chứng nhận con dấu của chồng/vợ người Hàn Quốc.
  3. 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn (vợ/chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán.)
  4. 01 bản khai của chồng/vợ người Hàn Quốc (khai theo mẫu của sứ quán.)
  5. 01 bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân.)
  6. 01 ảnh cưới.
  7. 01 thư mời của chồng/vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán.)
  8. Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/vợ người Hàn Quốc do "Hiệp hội ngân hàng toàn quốc" cấp.
  9. Lý lịch tư pháp của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản.)
  10. Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng.
  11. Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế (của chồng/vợ người Hàn Quốc.)
  12. Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam.
  13. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ... dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)
* Các giấy tờ phải chuẩn bị theo mẫu của sứ quán có thể truy cập trang web sau để lấy mẫu:
http://vnm-hanoi.mofat.go.kr ~ lãnh sự ~ Thị thực ~ Bảng thông báo số 9.
* Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam (liên hệ theo số điện thoại: 012-5352-4397.)

4. Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (con rể/dâu mời bố mẹ vợ/chồng)

  • Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời).
  • Giấy bảo lãnh bản gốc có công chứng Nhà nước Hàn Quốc.
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc) trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao).
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng (người đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc của người Việt Nam.)
  • Giấy bảo lãnh quay trở lại Việt Nam (do con rể/con dâu người Hàn Quốc tự viết rồi đóng dấu, ký tên.)
  • Hồ sơ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời. (Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu (trong trường hợp con gái đã đổi quốc tịch sang quốc tịch Hàn Quốc cần có thêm giấy khai sinh của con gái/con trai kết hôn với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)
* Nếu trong trường hợp mời anh/chị/em ruột thì phải có giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước và các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có.)

5. Visa thăm người thân đang học thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có các loại visa E3, E7 tại Hàn Quốc

(Chỉ mời được vợ/chồng/bố mẹ đẻ hoặc con)
  • Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời.
  • Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc
  • Bản photo 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc
  • Giấy khai sinh dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời bố/mẹ/con) hoặc giấy phép đăng ký kết hôn dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời vợ/chồng)

6. Visa du học (người đi học tự nộp hồ sơ, không nhận hồ sơ nộp qua các công ty tư vấn)

  1. Du học đại học tự túc và học tiếng:
  • Giấy nhập học bản gốc.
  • Giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (nếu có người Hàn bảo lãnh).
  • Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)
  • Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính.)
  • Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng, tối thiểu là $10,000.)
  • Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học, bằng tốt nghiệp và học bạ THPT dich tiếng Anh công chứng Nhà nước (kèm bản gốc để đối chiếu.)
  • Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng Nhà nước.
  • Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và trường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch.)
  • Bản tự giới thiệu về bản thân (tình trạng hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc v.v…; hoàn cảnh gia đình (nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình; quá trình học tập trước đây của bản thân; trình độ tiếng Hàn. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn (hông chấp nhận bản dịch.)
Bố hoặc mẹ viết lý do tại sao cho con theo học ở trường đã đăng ký; cam kết có khả năng bảo đảm chi phí cho con trong thời gian theo học tại Hàn Quốc, kế hoạch tương lai cho con (kèm bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)
  1. Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng: Ngoài những giấy tờ đã nêu trong phần visa du học tự túc còn cần phải có thêm giấy tờ sau:
  • Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh khả năng tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng bản gốc.
  • Bản photo Hợp đồng lao động (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó.)
  • Giấy xác nhận số dư tài khoản của người đại diện công ty Hàn Quốc.

7. Hồ sơ xin visa đi học thạc sĩ hoặc tiến sĩ

  • Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của thí sinh.)
  • Giấy xác nhận học bổng của trường (theo mẫu và có đóng dấu của trường.)
  • Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước.)
* Trong trường hợp nhận được học bổng bán phần (không phải học bổng 100%) thì phải chứng minh khả năng tài chính của gia đình hoặc của người bảo lãnh). Nếu học bổng nhỏ hơn 50% tổng học phí và sinh hoạt phí thì cần nộp hồ sơ theo visa du học tự túc.
Các hồ sơ chứng minh khả năng tài chính của giáo sư bảo lãnh gồm:
  • Giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư do trường cấp.
  • Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh.
  • Giấy chứng minh tài chính của giáo sư (ví dụ: giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng.)

8. Visa làm việc do các cơ quan chính phủ Hàn Quốc mời (dành cho hộ chiếu phổ thông)

  • Thư mời gốc của chính phủ có trên người được mời (nếu đi trên 90 ngày thì phải có mã số được phép cấp visa của Bộ Tư pháp Hàn Quốc.)
  • Quyết định cử đi công tác (kèm theo bản dịch tiếng Anh.)
  • Xác nhận nghề nghiệp, quyết định vào biên chức, hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ do cơ quan Việt Nam cấp (bản sao kèm bản dịch tiếng Anh.)

 9. Visa lao động

Phải có mã số cấp visa do Bộ tư pháp Hàn Quốc cấp (trường hợp đi lần đầu phải đăng ký thông qua Bộ lao động ngoài nước của Việt Nam)

 

10. Visa đào tạo

  1. Công ty mời đào tạo
  • Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (có danh sách đoàn đi.)
  • Hồ sơ liên quan đến việc đưa đi đào tạo (mục đích đào tạo, kế hoạch đào tạo.)
  • Hồ sơ liên quan đến việc thành lập của công ty mời đi đào tạo (giấy phép kinh doanh bản sao và giấy xác nhận của nơi cấp phép kinh doanh bản gốc do Phòng thuế Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, số Chứng minh thư của người đại diện.)
  • Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản gốc.)
  1. Công ty cử đi đào tạo
  • Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh doanh bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước.
  • Hợp đồng lao động bản gốc kèm 01 bản sao và bản dịch tiếng Anh.
  • Quyết định cử đi đào tạo kèm bản dịch tiếng Anh.

 11. Visa đi dự hội nghị (hoặc công tác dành cho các cán bộ thuộc các tổ chức như các Bộ, các Viện và cơ quan Nhà nước)

  1. Phía Hàn Quốc:
  • Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
  1. Phía Việt Nam:
  • Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ (kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng.)
  • Quyết định cử đi dự hội nghị kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng.

 12. Visa quá cảnh

Visa quá cảnh sẽ được cấp tùy từng trường hợp cụ thể:
  • Phải có visa vào nước cần đến (nước chính) kèm bản photo.
  • Vé máy bay khứ hồi kèm bản photo.

 13. Visa chữa bệnh

  • Giấy thông báo sang khám bệnh do bệnh viện Hàn Quốc cấp.
  • Giấy thông báo tiền viện phí dự kiến.
  • Hồ sơ khám bệnh tại Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Giấy giới thiệu của bác sĩ tại bệnh viện Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Giấy chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm/xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng...) nộp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Giấy chứng minh nghề nghiệp và thu nhập kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng.
(Nguồn: Hanquocngaynay.com)